Từ ngày 01/01/2025, Người lái xe ô tô, xe máy cần biết về mức phạt tiền đối với các lỗi vi phạm giao thông theo Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.

Ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ - CP (sử đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Mức phạt tiền đối với xe ô tô

STT HÀNH VI VI PHẠM  MỨC PHẠT TIỀN

Nghị định 100,123 (hết hiệu lực)

Nghị định 168 (hiệu lực từ ngày 01/01/2025)
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 04 - 06 triệu đồng 18 - 20 triệu đồng
2 Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, 04 - 06 triệu đồng 18 - 20 triệu đồng
3

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng
4 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 300.000 đồng – 400.000  đồng 04 - 06 triệu đồng
5 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông 400.000 - 600.000 đồng 14 - 16 triệu đồng
6 Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định 600.000 - 800.000 đồng 18 - 22 triệu đồng
7 Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông 04 - 06 triệu đồng 18 - 20 triệu đồng
8 Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích của người thi hành công vụ 04 - 06 triệu đồng 30 - 40 triệu đồng
9 Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường 10 - 12 triệu đồng 40 - 50 triệu đồng
10 Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 16 - 18 triệu đồng 18 - 20 triệu đồng
11 Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h 10 - 12 triệu đồng  12 - 14 triệu đồng 
12 Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp 04 - 06 triệu đồng  20 - 26 triệu đồng
13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ 02 - 03 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng 
14 Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc   12 -14 triệu đồng
15 Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định 10 - 12 triệu đồng 12 -14 triệu đồng
16 Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc 16 - 18 triệu đồng 30 - 40 triệu đồng
17 Lùi xe trên đường cao tốc 16 - 18 triệu đồng 30 - 40 triệu đồng
18 Quay đầu xe trên đường cao tốc 10 - 12 triệu )đồng 30 - 40 triệu đồng

Mức phạt tiền đối với xe máy

STT HÀNH VI VI PHẠM MỨC PHẠT TIỀN 
Nghị định 100,123 (hết hiệu lực) Nghị định 168 (hiệu lực ngày 01/01/2025)
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 800.000 - 01 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng
2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 04 - 05 triệu đồng 06 - 08 triệu đồng
3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 06 - 08 triệu đồng 08 - 10 triệu đồng
4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h 04 - 05 triệu đồng 06 - 08 triệu đồng
5 Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc 02 - 03 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng
6 Đi ngược chiều của đường một chiều 01 - 02 triệu đồng 04 - 06 triệu đồng
7 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng 06 - 08 triệu đồng 08 - 10 triệu đồng
8 Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất 06 - 08 triệu đồng 08 - 10 triệu đồng

Xem thêm: Quy định trừ điểm trên Giấy phép lái xe năm 2025.

Văn Phòng Luật Sư An nghiệp được đánh giá là một trong những công ty luật uy tín chuyên nghiệp hàng đầu tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận. Với đội ngũ nhân viên luật sư chuyên nghiệp, am hiểu pháp luật, được đào tạo bài bản luatsubienhoa.com.vn đã và đang hỗ trợ, là lựa chọn hàng đầu cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức lớn nhỏ có nhu cầu về luật. Công ty có trụ sở chính tại Biên Hòa, Đồng Nai

LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP

Điện Thoại: 079 44 77 555

Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai

lsnguyenhieuhcm@gmail.com

Hỏi đáp khác