THỦ TỤC LẬP DI CHÚC HỢP PHÁP
Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người để lại di sản trước khi mất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được di chúc như thế nào là hợp pháp. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ được thế nào là di chúc hợp pháp, tránh được những rủi ro khi nhận di sản theo di chúc về sau.
Thủ tục lập di chúc hợp pháp
1. Hình thức của di chúc
Di chúc được chia thành hai loại: di chúc miệng và di chúc bằng văn bản
1.1. Di chúc bằng miệng:
- Là thể hiện ý chí của người để lại di sản khi còn sống bằng lời nói nhằm mục đích chuyển tài sản của mình sang cho những người còn sống sau khi người lập di chúc chết.
- Trong trường hợp này thì người lập di chúc không đủ điều kiện lập di chúc bằng văn bản.
1.2. Di chúc bằng văn bản:
Di chúc bằng văn bản gồm có:
- Di chúc không có người làm chứng
- Di chúc có người làm chứng
- Di chúc công chứng
- Di chúc chứng thực
2. Điều kiện về người lập di chúc
- Người thành niên, có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, ép buộc.
- Di chúc của người từ đủ 15 tuổi chưa tới 18 tuổi thì khi lập di chúc phải lập thành văn bản, có sự giám sát, đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ
- Di chúc của người bị hạn chế về mặt thể chất hoặc không biết chữ phải được người làm chứng lập di chúc thành văn bản và có công chứng, chứng thực.
3. Điều kiện của di chúc hợp pháp:
Được quy định tại Điều 630, Bộ Luật dân sự 2015:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
4. Thủ tục lập di chúc
4.1. Thủ tục lập di chúc bằng miệng:
- Trường hợp tính mạng, sức khỏe nghiêm trọng không thể lập di chúc bằng văn bản, thì người để lại di sản lập di chúc bằng miệng
- Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được lập di chúc bằng miệng
- Người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và người làm chứng cùng kí tên, chỉ điểm.
- Trong vòng 05 ngày kể từ ngày lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của người lập di chúc, thì phải được cơ quan có thẩm quyền hoặc công chứng viên công chứng chứng thực chữ kí hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
- Sau 03 tháng kể từ ngày lập di chúc, người lập di chúc còn sống, khỏe mạnh thì di chúc đó sẽ bị hủy bỏ.
Hồ sơ để lập di chúc hợp pháp
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của người lập di chúc
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế nếu di chúc có liên quan tới tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
4.2. Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao giấy tờ cá nhân của người lập di chúc;
- Bản di chúc dự thảo (nếu có);
- Bản photo các Giấy chứng nhận, quyền sử dụng tài sản chính chủ, đầy đủ nội dung;
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
- Người lập di chúc liên hệ văn phòng công chứng hoặc cơ quan có chức năng công chứng.
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra đầy đủ giấy tờ hay không, nếu như đầy đủ sẽ tiến hành ghi số vào sổ công chứng và sẽ giải thích đầy đủ các quyền và nghĩa vụ, quy định liên quan tới việc công chứng di chúc.
- Tùy theo từng hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định và các giấy tờ liên quan tới người lập di chúc để bổ sung vào hồ sơ công chứng.
Bước 4: Kiểm tra di chúc
- Công chứng viên sẽ tự soạn thảo di chúc theo nguyện vọng của người để lại di chúc, nếu trường hợp người lập di chúc đã soạn thảo trước thì công chứng viên sẽ kiểm tra lại.
- Nếu trong bản dự thảo di chúc có những điều trái với quy định của pháp luật, trái với đạo đức xã hội thì sẽ được thông báo để người lập di chúc sửa lại. Nếu người yêu cầu công chứng từ chối sửa thì công chứng viên có quyền từ chối.
Bước 5: Ký chứng nhận
- Người lập di chúc đọc lại dự thảo di chúc hoặc được nghe công chứng viên đọc lại. Nếu đồng ý thì ký vào từng trang của bản di chúc
- Công chứng viên sẽ yêu cầu người lập di chúc xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.
Bước 6: Trả kết quả công chứng
- Thời hạn trả lười công chứng không được quá 02 ngày làm việc
- Với trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
4.3. Thủ tục lập di chúc có chứng thực
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bản dự thảo di chúc;
- Bản sao của người yêu cầu chứng thực còn giá trị sử dụng;
- Bản sao Giấy quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng. Khi đi mang theo bản chính để đối chiếu.
Bước 2: Nộp hồ sơ chứng thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
Bước 3: Kiểm tra hồ sơ
- Người nhận hồ sơ (trong trường hợp nộp tại bộ phận một cửa tại cơ quan) hoặc người thực hiện chứng thực tiến hành kiểm tra hồ sơ đầy đủ hay chưa. Tại thời điểm lập di chúc chứng thực, người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt không bị ép buộc.
- Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không có lợi ích, nghĩa vụ liên quan tới di chúc
- Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí hoặc do cơ quan bố trí thực hiện
Bước 4: Người thực hiện chứng thực tiến hành chứng thực
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.Đối với di chúc có hai trang trở lên thì người lập di chúc phải kí vào từng trang. Di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang với tư cách là người phiên dịch.
Bước 5: Người yêu cầu chứng thực di chúc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
- Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Qua bài viết trên, bạn đọc có thể hiểu rõ được các thủ tục để Di chúc có hiệu lực pháp luật, tránh được tranh chấp sau này. Để có thể được tư vấn rõ ràng, hỗ trợ trong việc làm di chúc có hiệu lực hãy liên hệ ngay Luật An Nghiệp - Luật sư tư vấn để được nhanh chóng hỗ trợ nhanh chóng
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai
Dịch vụ khác
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư