TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu trả tiền. Dưới đây là tư vấn của Luật An Nghiệp về thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định mới nhất.
I. Tặng cho đất đai là gì
Tặng cho đất đai là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho chuyền giao quyền sử dụng đất của mình cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù. Trên thực tế, việc tặng cho quyền sử dụng đất xảy ra dưới 02 dạng phổ biến:
- Bố mẹ tặng cho đất cho con;
- Người có đất đai tặng cho đất của mình cho người khác (không phải là bố mẹ cho đất cho con);
Hiện nay, khi nhận tặng cho là quyền sử dụng đất nhưng không làm thủ tục sang tên thì dẫn tới tình trạng: Đất là của bố mẹ, nhà là của con. Trong trường hợp này dễ xảy ra tranh chấp.
Để tránh những rủi ro như trên dù là được bố mẹ tặng cho quyền sử dụng đất thì cũng nên làm thủ tục sang tên (pháp luật quy định là thủ tục đăng ký biến động đất đai khi tặng cho quyền sử dụng đất).
II. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì tổ chức, cá nhân được quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:
Điều kiện để tặng cho quyền sử dụng đất
Điều kiện 1: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ 02 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
Trường hợp 2: Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần giấy chứng nhận).
Điều kiện 2: Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Điều kiện 3: Đất không có tranh chấp;
Điều kiện 4: Trong thời hạn sử dụng đất;
III. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
1. Công chứng hợp đồng tặng cho
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Chuẩn bị hồ sơ công chứng:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước), nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng);
- Bản sao giấy tờ tùy thân:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên,
+ Sổ hộ khẩu.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho;
- Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quyết định ly hôn, văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung;
- Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
Các thủ tục lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất
2. Thủ tục công chứng
Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng;
Bước 3: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho;
Bước 4: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên;
Bước 5: Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng;
Bước 6: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng;
IV. Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
1. Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận
Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.
Chuẩn bị hồ sơ:
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT/BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký biến động theo mẫu;
- Hợp đồng tặng cho;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực;
Nộp hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2. Trình tự sang tên giấy chứng nhận
Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục sang tên giấy chứng nhận khi tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh;
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu;
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ;
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
Bước 3: Giải quyết yêu cầu:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
Bước 4: Trả kết quả:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã;
3. Thời hạn giải quyết
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Như vậy, qua bài viết trên chúng tôi đã cung cấp các thông tin về việc tặng cho quyền sử dụng đất. Nếu có bất kì vướng mắc hãy liên hệ ngay với Luật An Nghiệp để được hỗ trợ giải đáp. Luật An Nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn về thủ tục tặng cho.
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai
Dịch vụ khác
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư