Khi một cá nhân đã mất, thì tài sản của họ để lại luôn là vấn đề được mọi người xung quanh thảo luận. Tuy nhiên, nếu di sản đó không có di chúc thì sẽ được chia theo pháp luật với các hàng thừa kế theo quy định. Vậy nếu có di chúc của người đã mất để lại thì làm sao để biết được di chúc đó có hiệu lực hay không, khi được nhận di sản theo di chúc thì người được hưởng di sản phải làm những thủ tục gì để chuyển quyền sở hữu thuộc về mình. Cùng Luật An Nghiệp - Luật sư tư vấn tìm hiểu dưới bài viết sau đây:

Phân chia di sản thừa kế theo di chúc

1. Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của một cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. 

2. Hình thức của di chúc

Di chúc phải lập thành văn bản, nếu không có văn bản thì có thể lập di chúc bằng miệng.

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc bằng miệng:

1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

3. Nội dung của di chúc

Ngoài việc đáp ứng đủ về mặt hình thức, thì nội dung của di chúc phải đầy đủ các thông tin di sản, người được hưởng quyền thừa kế được quy định tại Điều 631, bộ Luật dân sự 2015. Cụ thể như sau:

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

  • Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
  • Nội dung của di chúc không được phạm phải các điều cấm của Luật, không trái với đạo đức xã hội

4. Di chúc hợp pháp

Để di chúc được cho là hợp pháp, thì phải đầy đủ những điều kiện được quy định tại Điều 630, Bộ Luật dân sự 2015:

"1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng."

  • Chủ thể để lại di chúc phải trong tình trạng minh mẫn, sáng suốt, không bị ép buộc lập di chúc;

  • Nội dung của di chúc phải đầy đủ các nội dung được quy định như trên, không bị vi phạm đạo đức, các hành vị bị cấm theo pháp luật

5. Phân chia di sản theo di chúc

Theo quy định tại Điều 659, Bộ Luật dân sự 2015 về Phân chia di sản thoe di chúc. 

"1. Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.

3. Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản."

Theo như di chúc, những người được hưởng di sản sẽ hưởng theo như di chúc quy định. Nếu nội dung của di chúc không chỉ định rõ phần di sản được hưởng thì sẽ được chia đều di sản cho nhau.

6. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế

6.1. Hồ sơ chuẩn bị

Để thực hiện việc công chứng khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

- Phiếu yêu cầu công chứng;

- Bản sao di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản;

- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…

- Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);

- Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế;

- Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…

- Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

6.2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:

Văn bản khai nhận di sản thừa kế được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm có Phòng công chứng và Văn phòng công chứng

6.3. Trình tự, thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:

Bước 1: Nộp hồ sơ đầy đủ theo như trên tại nơi công chứng

Bước 2: Tiến hành công chứng văn bản

Nếu như hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chứng viên sẽ nhận hồ sơ và tiến hành công chứng. Nếu như hồ sơ không đầy đủ hợp lệ, công chứng viên sẽ trả lại và giải thích lý do.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng sẽ thực hiện niêm yết công khai văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Ủy ban nhân dân xã/phường nơi thường trú/tạm trú cuối cùng của người để lại di sản

Thời gian niêm yết là 15 ngày. Nội dung niêm yết phải đầy đủ họ tên người để lại di sản, người được nhận di sản, quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản, danh mục di sản thừa kế. 

Bước 4: Ký khai nhận di sản thừa kế:

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng tiếp tục thực hiện giải quyết công việc:

- Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản để đảm bảo nội dung không trái với quy định của pháp luật, đạo đức...

- Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản này

Bước 6: Thu phí, lệ phí công chứng

Mức thu sẽ tùy vào giá trị di sản để lại. Thù lao công chứng được quy định tại Điều 67, Luật công chứng 2014 sẽ tổ chức hành gnheef công chứng và người yêu cầu công chứng thỏa thuận và sẽ không vượt mức do từng UBND cấp tỉnh ban hành.

Trên đây là bài viết về các quy định thừa kế theo di chúc. Bạn đọc có thắc mắc, hãy liên hệ ngay tới đội ngũ Luật An Nghiệp - Luật sư tư vấn để nhanh chóng được giải đáp thắc mắc.

LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP

Điện Thoại: 079 44 77 555

Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai

lsnguyenhieuhcm@gmail.com

Dịch vụ khác