HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định cụ thể tại Điều 21 Luật doanh nghiệp 2020. Theo đó hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cụ thể:
I. Về Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ vào Điều 23 Luật doanh nghiệp 2020 về nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
II. Về Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ vào Điều 24 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có):
b. Ngành, nghề kinh doanh;
c. Vốn điều lệ, tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cở bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
i. Quyền và nghĩa vụ của thành viên;
k. Cơ cấu tổ chức quản lý;
l. Người đại diện theo pháp luật;
m. Thể thức thông qua quyết định của công ty;
n. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền thưởng;
u. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế;
e. Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp;
ê. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
w. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
2. Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a. Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b. Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c. Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d. Cổ đông sáng lập;
3. Điều lệ được sửa đổi bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a. Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b. Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
III. Về danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ theo Điều 25 Luật doanh nghiệp 2014 thì danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân;
2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
3. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn với phần vốn góp của từng thành viên.
Trên đây là tư vấn của Luật An Nghiệp về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định mới nhất của pháp luật. Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ.
Hotline: 079 44 77 555; 0932 116 766
Email: lsnguyenhieuhcm@gmail.com
Website: luatsubienhoa.com.vn
Address: 102/2S, Tổ 8, Khu Phố 3, Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- P. Trung Dũng- Biên Hòa - Đồng Nai
Bài viết khác
- Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại? 68
- Nhà ở xã hội là gì? Quy định về nhà ở xã hội 469
- CON DÂU CÓ ĐƯỢC HƯỞNG DI SẢN THỪA KẾ TỪ CHA MẸ CHỒNG HAY KHÔNG? 762
- NHÀ Ở THƯƠNG MẠI LÀ GÌ? QUY ĐỊNH VỀ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI 2035
- Công ty không ký hợp đồng lao động có vi phạm pháp luật không? 668
- QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ MUA BÁN NHÀ ĐANG CẦM CỐ TẠI NGÂN HÀNG 1308
- CÁCH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ 2022 714
Bài viết
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư