Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều liên quan đến việc ủy quyền cho người khác thực hiện một số công việc nhất định, tuy nhiên chúng là hai hình thức pháp lý khác nhau. Cùng tìm hiểu về khái niệm ủy quyền, phân biệt giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền.
1. Ủy quyền là gì ?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên, bên được ủy quyền sẽ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định pháp luật tại Điều 135 Bộ luật Dân Sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Theo đó, Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
2. Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền.
Giống nhau:
- Hình thức: đều có thể thành lập bằng văn bản
- Nội dung: bên được ủy quyền đại diện bên ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được ủy quyền.
- Thời hạn chấm dứt: Các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền hoặc theo quy định pháp luật.
Khác nhau:
|
Giấy ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền | |
Cơ sở pháp lý |
Được thừa nhận trong thực tế, hiện nay khoogn có văn bản quy định cụ thể |
Bộ luật dân sự 2015 | |
Khái niệm | Giấy ủy quyền là một loại văn bản mang tính chất pháp lý, trong đó bên được ủy quyền đại diện bên ủy quyền thay mặt họ thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được quy định trong giấy ủy quyền. |
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 |
|
Bản chất | Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và thông thường áp dụng trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc theo giấy ủy quyền. | Là một hợp đồng, có sự thống thống nhất ý chí giữa các bên | |
Kết quả | Hành vi pháp lý đơn phương | Hành vi pháp lý song phương | |
Chủ thể | Bên ủy quyền (ủy quyền đơn phương) | Bên ủy quyền và bên được ủy quyền | |
Quyền và nghĩa vụ các bên | Không quy định quyền và nghĩa vụ. Việc xác lập giấy ủy quyền, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị ràng buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc trong giấy. |
Quy định rõ quyền và nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng Việc xác lập hợp đồng, đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị ràng buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc trong giấy. Điều 565 và 566 Bộ luật dân sự 2015 |
|
Công chứng, chứng thực khi ủy quyền (nếu có) |
Giấy ủy quyền được chứng thực tại các cơ quan thẩm quyền tại Phòng Tư pháp cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) hoặc UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao. Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP |
Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Cơ quan thẩm quyền tại Phòng công chứng, Văn phòng Công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao Điều 42, khoản 1 điều 78 Luật công chứng 2014 |
|
Thời hạn ủy quyền | Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định. |
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 |
|
Ủy quyền lại cho người thứ ba | Bên được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba, trừ trường hợp pháp luật có quy định. |
Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
Khoản 1 Điều 564 Bộ luật dân sự 2015 |
|
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng | Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại |
Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có. Khoản 2 điều 569 Bộ luật dân sự 2015 |
|
Ví dụ | Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ làm sổ đỏ, nhận thay bằng tốt nghiệp, nhận hộ lương hưu… | Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Nếu bạn đọc còn thắc mắc, vui lòng liên hệ Luật sư An Nghiệp và Cộng Sự - Luật sư Đồng Nai để được giải đáp, hỗ trợ, nhanh chóng và chính xác. Trân trọng cảm ơn!
Văn Phòng Luật Sư An nghiệp được đánh giá là một trong những công ty luật uy tín chuyên nghiệp hàng đầu tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận. Với đội ngũ nhân viên luật sư chuyên nghiệp, am hiểu pháp luật, được đào tạo bài bản luatsubienhoa.com.vn đã và đang hỗ trợ, là lựa chọn hàng đầu cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức lớn nhỏ có nhu cầu về luật. Công ty có trụ sở chính tại Biên Hòa, Đồng Nai hỗ trợ các lĩnh vực chính:
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai
Hỏi đáp khác
- Làm hoa bằng tiền thật có phạm pháp không? 7
- Luật đất đai mới nhất 2024: 07 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ ngày 01/8/2024 18
- Thực hiện hành vi hiếp dâm, có đơn bãi nại của bị hại nhưng vẫn bị khởi tố? 12
- Pháp nhân thương mại là gì? 17
- Hộ kinh doanh là gì? Những điều cần biết về hộ kinh doanh 34
- Pháp nhân là gì? Các loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân 17
- Sử dụng ma tuý sẽ chịu trách nhiệm hình sự như thế nào? 25
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư