TƯ VẤN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP SỬ DỤNG ĐẤT
Tư vấn quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất là một nội dung được quan tâm rất nhiều. Vậy những quy định mới nhất của pháp luật hiện hành là gì? Hãy cùng Luật An Nghiệp tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
1. Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất là gì?
Tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 có sửa đổi, bổ sung quy định tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất theo hướng đầy đủ và bao quát, bao gồm:
Tổ chức, doanh nghiệp là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị – xã hội, chính trị xã hội – nghề nghiệp. Là tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế-xã hội, tổ chức sự nghiệp công. Là đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức khác theo quy định của Chính phủ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Hoặc công nhận QSDĐ; tổ chức kinh tế nhận chuyển QSDĐ theo quy định của Luật đất đai.
Thế nào là tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất?
Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất có những đặc điểm cơ bản sau:
-
Các tổ chức, doanh nghiệp có quy mô hoạt động rộng lớn và có nhiều thẩm quyền khác nhau (các cơ quan nhà nước,…). Chính vì vậy, thường sử dụng đất với những diện tích lớn, giá trị kinh tế cao.
-
Quy mô sử dụng đất của tổ chức, doanh nghiệp có thể hàng chục, hàng trăm, thậm chí hàng ngàn ha. Điều này hoàn toàn tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng, nhu cầu và khả năng của từng tổ chức, doanh nghiệp.
-
Việc quản lý, sử dụng đất của tổ chức, doanh nghiệp thường khó khăn, phức tạp và khó kiểm soát. Yêu cầu Nhà nước phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để kiểm soát, quản lý, theo dõi việc sử dụng đất của tổ chức.
2. Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo quy định pháp luật
Dù là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi được cấp quyền sử dụng đất đều có những quyền và nghĩa vụ dưới đây.
Quyền người sử dụng đất
Căn cứ điều 166 luật đất đai 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất cụ thể như sau:
-
Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn với đất;
-
Thành quả lao động và kết quả đầu tư trên đất người sử dụng toàn quyền hưởng lợi;
-
Được hưởng những lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ công tác bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp;
-
Được Nhà nước chỉ dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ trong quá trình cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;
-
Được Nhà nước bảo hộ khi bị xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai và tài sản gắn liền với đất;
-
Được nhận bồi thường khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất theo quy định;
-
Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những trường hợp vi phạm quyền sử dụng đất hoặc những hành vi khác vi phạm đến đất đai.
Quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nói chung
Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Căn cứ điều 170 luật đất đai 2013, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất được quy định như sau:
-
Sử dụng đất đúng mục đích, đúng lãnh thổ, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không.
-
Bảo vệ các công trình công trong lòng đất và tuân thủ theo những quy định khác của pháp luật có liên quan về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
-
Tiến hành kê khai đăng ký đất đai và thực hiện đầy đủ thủ tục quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
-
Thực hiện các phương pháp bảo vệ đất.
-
Tuân thủ những quy định về bảo vệ môi trường, không làm hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
-
Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn sử dụng.
3. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất
Tư vấn quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất sẽ có một số nội dung cụ thể như sau.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
Theo điều 173 Luật đất đai 2013, các tổ chức, doanh nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ sau:
-
Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hay quyền cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Đồng thời tổ chức, doanh nghiệp không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
-
Tổ chức, doanh nghiệp không được tham gia vào thị trường bất động sản… Nguyên nhân là do các diện tích đất này được dùng để xây dựng công trình công cộng, đất rừng phòng hộ và không nhằm mục đích kinh doanh;
Quy định đối với tổ chức được Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Theo khoản 4 điều 174 luật đất đai 2013 quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất được Nhà nước miễn giảm tiền:
-
Nếu được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn, giảm tiền. Thì tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai theo quy định;
-
Nếu được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư nhằm tạo lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a. Mà lại được giảm, miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp công sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm
Căn cứ điều 175 luật đất đai 2013 quy định quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, doanh nghiệp công lập như sau.
-
Thế chấp tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
-
Tổ chức, doanh nghiệp công lập được quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện theo quy định. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo đúng mục đích đã được xác định trước đó.
-
Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu gắn liền với đất thuê thì người nhận góp vốn bằng tài sản. Thì sẽ được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định từ trước.
-
Cho thuê lại quyền sử dụng đất dưới dạng trả tiền thuê đất thường niên đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng. Áp dụng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,...
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp theo từng trường hợp
Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất đều phải tuân thủ những quy định của Nhà nước theo đúng pháp luật hiện hành. Bài viết trên Luật An Nghiệp đã chia sẻ những thông tin tư vấn quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng đất. Nếu khách hàng cần được tư vấn, hãy liên hệ ngay với Luật An Nghiệp để được hỗ trợ mọi lúc, mọi nơi.
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc, KP6, P. Trung Dũng, Biên Hòa - Đồng Nai
Dịch vụ khác
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư