DỊCH VỤ LUẬT SƯ TƯ VẤN THỦ TỤC TĂNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỒNG NAI
Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai là nội dung được nhiều người quan tâm. Vậy điều kiện tặng cho nhà đất là gì? Quy trình tặng và chi phí thuế được tính ra sao? Cùng Luật An Nghiệp tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai
1. Căn cứ pháp lý
Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, nhà ở tại Đồng Nai căn cứ theo:
-
Bộ luật Dân sự 2015;
-
Luật Đất đai 2013;
-
Văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
2. Khái niệm tặng cho quyền sử dụng đất là gì?
Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong tám quyền của người sử dụng đất quy định tại Luật Đất đai 2013. Tặng cho quyền sử dụng đất là quyền của người sử dụng đất. Tặng cho dựa trên sự tự nguyện, không yêu cầu đền bù và được xác nhận bởi hợp đồng dân sự có lập thành văn bản. Hợp đồng dân sự cần có sự đồng ý của các bên và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
Có 02 trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay là bố mẹ tặng đất cho con cái và người có đất tặng cho người khác.
3. Tặng cho quyền sử dụng đất cần tuân thủ điều kiện nào?
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất mà bạn nên biết
Điều kiện tặng cho nhà đất được quy định tại điều 188 Luật Đất đai 2013. Theo đó:
-
Đất tặng cho phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng vẫn đủ điều kiện tặng cho: người Việt Nam định cư ở nước ngoài, không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam khi được nhận thừa kế quyền sử dụng đất;
-
Phải đảm bảo diện tích đất tặng cho không xảy ra tranh chấp;
-
Quyền sử dụng đất không thuộc diện kê biên nhằm đảm bảo thi hành án;
-
Đất đang trong thời hạn sử dụng đất được thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Tặng cho quyền sử dụng đất cần có những thủ tục nào?
Dưới đây là 4 bước thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất mà bạn nên biết.
Bước 1. Soạn thảo bản hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định
Theo quy định tại điều 457 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là loại hợp đồng tặng cho tài sản. Bản chất của hợp đồng này là sự thỏa thuận của các bên, hoàn toàn tự nguyện. Bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên nhận tặng cho mà không yêu cầu đền bù bằng hiện vật, kim khí hay tiền tệ và bên nhận đồng ý với điều đó.
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là loại hợp đồng bắt buộc thực hiện công chứng, chứng thực ở các tổ chức hành nghề công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Quy định này được thể hiện tại khoản 3 điều 167 Luật Đất đai 2013.
Bước 2. Chuẩn bị thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Sau khi chuẩn bị hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, các bên liên quan đến tổ chức hành nghề công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công chứng, chứng thực.
Theo quy định tại khoản 1 điều 40 Luật công chứng 2014, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ:
-
Phiếu yêu cầu công chứng được cung cấp bởi đơn vị thực hiện công chứng, chứng thực;
-
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được soạn thảo trước hoặc chuyên viên pháp lý hỗ trợ soạn thảo;
-
Bản sao giấy tờ tùy thân như Căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu của các bên liên quan;
-
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, quyết định ly hôn,... của người yêu cầu công chứng;
-
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất như di chúc, văn bản khai nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản phân chia tài sản riêng…;
-
Văn bản cam kết và thừa nhận đối tượng công chứng là thật.
Quy trình thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất gồm 4 bước cơ bản
Bước 3. Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và các chi phí khác
Khi thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, một số loại thuế, lệ phí cần đóng nộp gồm:
-
Thuế thu nhập cá nhân;
-
Lệ phí trước bạ;
-
Chi phí thẩm định hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính tại cơ quan có thẩm quyền;
-
Phí ký hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường.
Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại khoản 1 điều 7 nghị định 140/2016/ NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0.5% giá trị tài sản. Việc kê khai, thu, nộp lệ phí được thực theo từng lần phát sinh. Cá nhân, tổ chức có tài sản kê khai có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ kê khai cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ điều 31 luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, mức thuế thu nhập cá nhân bằng 10% thu nhập chịu thuế.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm: thu nhập có được từ nhận thừa kế, tặng cho tài sản của vợ và chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Lệ phí thẩm định hồ sơ và trích lục bản đồ địa chính
Mức phí này được quy định tùy thuộc vào quy định của từng địa phương khác nhau.
Phí ký hợp đồng công chứng
Phí ký hợp đồng công chứng, chứng thực được quy định tại điều 4, thông tư 257/ 2016/ TT-BTC về thu lệ phí công chứng được xác định theo giá trị của hợp đồng chuyển nhượng. Mức phí được xác định dựa theo bảng dưới đây:
TT |
GIÁ TRỊ |
MỨC THU (ĐỒNG/ TRƯỜNG HỢP) |
1 |
< 50 triệu đồng |
50.000 đồng |
2 |
50 triệu đồng - 100 triệu đồng |
100.000 đồng |
3 |
100 triệu đồng - 1 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch |
4 |
1 tỷ đồng - 3 tỷ đồng |
01 triệu đồng và 0.06% giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
3 tỷ đồng - 5 tỷ đồng |
2.2 triệu đồng và 0.05% phần trăm giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
6 |
5 tỷ đồng - 10 tỷ đồng |
3.2 triệu đồng và 0.04% giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
7 |
10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng |
5.2 triệu đồng và 0.03% giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 |
trên 100 tỷ đồng |
32.2 triệu đồng và 0.02% giá trị tài sản, hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng. Khoản thu tối đa áp dụng là 70 triệu đồng cho mỗi trường hợp. |
Nhìn chung, mức thu phí công chứng, chứng thực được quyết định dựa trên giá trị hợp đồng mà các chủ thể thực hiện. Mức thu để được tính toán chi tiết khi các chủ thể đến tổ chức hành nghề công chứng hay ủy ban cấp xã, phường, thị trấn thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng.
Bước 4. Sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hồ sơ cần chuẩn bị để sang tên nhà đất bao gồm:
-
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK;
-
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được công chứng, chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền;
-
Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
-
Bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng có công chứng, chứng thực.
Hồ sơ sẽ được gửi về văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện theo quy định, văn phòng có trách nhiệm:
-
Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế phục vụ tính toán và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với chủ thể cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
-
Xác thực nội dung biến động đất đai vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp trước đó;
-
Thực hiện chỉnh lý, bổ sung, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quốc gia. Trao trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã gửi trả người dân.
Thời gian nộp hồ sơ, thẩm tra hồ sơ để thực hiện sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 10 ngày làm việc. Đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn thì thủ tục này là 20 ngày kể từ ngày có đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết hồ sơ không tính ngày nghỉ, ngày lễ và thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian nộp khoản thuế phí.
5. Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai
Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai
Các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai nói chung, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất nói riêng vẫn tồn tại nhiều khó khăn. Nếu bạn đang có thắc mắc chưa giải quyết được, hãy liên hệ dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai của văn phòng Luật Nguyễn Hiếu. Tại đây, bộ phận chuyên viên pháp lý và luật sư của chúng tôi sẽ:
-
Tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng về quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho;
-
Thỏa thuận về nội dung, hình thức của hợp đồng tặng cho;
-
Tư vấn điều kiện tặng cho tài sản, thời hạn có hiệu lực của hợp đồng tặng cho;
-
Tư vấn phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tặng cho;
-
Nhận ủy quyền thực hiện thủ tục sang tên, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
Luật An Nghiệp luôn tận tâm, nhiệt tình tư vấn và hỗ trợ khách hàng quan tâm đến dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại Đồng Nai. Để được hỗ trợ thông tin nhanh nhất, quý khách hàng hãy liên hệ tới số hotline 0794.477.555 hoặc 0932.116.766.
LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP
Điện Thoại: 079 44 77 555
Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc, KP6, P. Trung Dũng, Biên Hòa - Đồng Nai
Dịch vụ khác
Hỗ trợ trực tuyến
-
Hotline
-
Luật sư