Đăng ký biến động đất đai là một trong những thủ tục phổ biến đối với người sử dụng đất. Vậy thế nào là đăng ký biến động đất đai? Đơn vị cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn đăng ký biến động tài sản về đất tại Đồng Nai là gì? Hãy cùng Luật An Nghiệp cập nhật thông tin đáng chú ý trong bài viết dưới đây.

1. Đăng ký biến động đất đai được hiểu như thế nào?

Đăng ký biến động đất đai được hiểu như thế nào?

Đăng ký biến động đất đai được hiểu như thế nào?

Theo khoản 3 điều 3 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về thủ tục, hồ sơ địa chính thì: “Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là  đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục ghi nhận thay đổi về một hoặc một số thông tin đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.”

2. Trường hợp phải đăng ký biến động đất đai theo quy định

Căn cứ khoản 4 điều 95 Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có các thay đổi sau đây thì phải thực hiện đăng ký biến động đất đai. Theo đó:

“a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. ”

Như vậy, có đến 12 trường hợp mà người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai nhằm đảm bảo các thông tin pháp lý chính xác và được hưởng quyền và nghĩa vụ chính đáng theo quy định của pháp luật.

3. Thời gian thực hiện đăng ký biến động tài sản về đất đai trong bao lâu?

Theo quy định tại khoản 6 điều 95 Luật Đất đai 2013 đã nêu rõ thời gian thực hiện biến động tài sản về đất đai.

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai

Nếu đăng ký biến động đất đai thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b, h, i, k và l tại khoản 4 điều 95 Luật Đất đai 2013 thì thời hạn đăng ký không quá 30 ngày. Thời hạn này bắt đầu tính từ ngày có biến động. Người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền. Đối với trường hợp đăng ký biến động quyền sử dụng đất có được do thừa kế thì thời hạn tính từ ngày phân chia xong di sản thừa kế (ở đây là quyền sử dụng đất).

Như vậy, người sử dụng đất cần thực hiện đăng ký biến động đất đai theo đúng quy định trên. Nếu quá thời gian quy định, người sử dụng đất có thể bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

4. Thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định

Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai được thực hiện theo điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

4.1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai sẽ gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK. Bạn có thể liên hệ cơ quan có thẩm quyền để xin mẫu hoặc download mẫu;

  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được cấp trước đây;

  • Giấy tờ liên quan thể hiện sự biến động đất đai: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế…

4.2 Đăng ký biến động đất đai gồm những bước nào?

Bước 1. Nộp hồ sơ đăng ký biến động tài sản là đất đai

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến một trong các cơ quan sau:

  • Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư tại nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

  • Ủy ban nhân dân cấp xã có bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy định pháp luật. Văn phòng đất đai hoặc phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận và trả kết quả cho người sử dụng đất thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp xã theo quyết định của UBND cấp tỉnh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đăng ký biến động đất đai đến Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết.

Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết

Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra hồ sơ. 

Trường hợp nhận thấy hồ sơ thiếu hoặc không có giấy tờ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký sẽ có văn bản hướng dẫn gửi về người nộp hồ sơ. 

Nếu xác nhận hồ sơ đúng, đầy đủ, hợp lệ thì Văn phòng sẽ tiến hành in phiếu biên nhân và giấy hẹn ngày trả kết quả.

Một số công việc văn phòng đăng ký đất đai phải thực hiện bao gồm:

  • Đo địa chính thửa đất nếu có biến động về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Hoặc trường hợp đất đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng chưa có bản đồ địa chính hoặc chưa trích đo địa chính thửa đất;

  • Gửi thông tin quan cơ quan thuế để xác định và truy thu nghĩa vụ tài chính đối với các khoản lệ phí trước bạ; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; thuế thu nhập cá nhân;

  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin biến động vào giấy chứng nhận đã cấp.

Bước 3. Nhận kết quả 

Kết quả đăng ký biến động đất đai là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Kết quả đăng ký biến động đất đai là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký biến động sử dụng đất. Đối với khu vực xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, thời gian thực hiện giải quyết tăng lên 30 ngày.

Người nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai đến tại nơi nộp hồ sơ để nhận lại giấy tờ đăng ký biến động đất đai theo thời gian đã hẹn.

5. Hậu quả của việc không đăng ký biến động đất đai theo quy định

Nếu người sử dụng đất không đăng ký biến động đất đai theo quy định thì phải chịu phạt tiền và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định. 

Mức phạt vi phạm hành chính được quy định tại điều 16 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Mức phạt sẽ từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm không đăng ký biến động đất đai tại nông thôn. Đối với trường hợp đăng ký biến động lần đầu và đất tại khu vực đô thị thì mức phạt gấp 02 lần mức phạt trên.

Biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng là bắt buộc người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định.

6. Dịch vụ luật sư tư vấn đăng ký biến động tài sản về đất tại Đồng Nai

Để việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai trở nên dễ dàng hơn, người sử dụng đất nên tìm đến dịch vụ luật sư tư vấn đăng ký biến động tài sản về đất tại Đồng Nai. Luật An Nghiệp là địa chỉ đáng tin cậy, được khách hàng tin tưởng mỗi khi thực hiện đăng ký biến động đất đai. 

Đến với Luật An Nghiệp để được:

  • Tư vấn, giải đáp thắc mắc liên quan đến biến động đất đai theo quy định pháp luật;

  • Nhận ủy quyền từ khác hàng thực hiện thủ tục nộp và nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai;

  • Cam kết thủ tục đăng ký nhanh gọn, đúng quy định;

  • Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nắm bắt tốt tâm lý khách hàng. Tìm ra cách giải quyết vấn đề nhanh chóng, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

Trên đây là một vài thông tin tư vấn liên quan đến dịch vụ luật sư tư vấn đăng ký biến động tài sản về đất tại Đồng Nai. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ đội ngũ luật sư đất đai tại Đồng NaiLuật An Nghiệp để được giải đáp.

LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP

Điện Thoại: 079 44 77 555

Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai

lsnguyenhieuhcm@gmail.com

Dịch vụ khác