Khi bắt đầu khởi nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh, việc lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp là một quyết định quan trọng, không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp mà còn phải tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành. Vậy chọn loại hình kinh doanh như thế nào để đảm bảo được sự phù hợp, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.

1. Các loại hình kinh doanh

Theo Luật doanh nghiệp 2020 thì có 05 loại hình doanh nghiệp:

1. Doanh nghiệp tư nhân;

2. Công ty TNHH một thành viên;

3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

4. Công ty hợp danh;

5. Công ty cổ phần.

Việc lựa chọn mô hình kinh doanh còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

- Nếu muốn bắt đầu kinh doanh nhanh chóng và đơn giản thì Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH một thành viên là lựa chọn phù hợp.

- Nếu muốn huy động vốn đầu tư từ bên ngoài hoặc mở rộng quy mô công ty thì lựa chọn phù hợp là Công ty cổ phần.

- Trường hợp vốn đầu tư thấp thì việc lựa chọn loại hình Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty hợp danh được xem là lựa chọn phù hợp.

- Trường hợp vốn đầu tư cao thì lựa chọn loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần sẽ phù hợp hơn.

Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp để đăng ký kinh doanh

Chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp để đăng ký kinh doanh (Ảnh minh họa)

2. Trách nhiệm pháp lý:

2.1. Doanh nghiệp tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình đơn giản nhất và dễ dàng thành lập, đặc biệt là đối với những người khởi nghiệp nhỏ lẻ. Doanh nghiệp tư nhân có một chủ sở hữu duy nhất, người này chịu trách nhiệm vô hạn về tài chính và các nghĩa vụ của doanh nghiệp. Loại hình này thường phù hợp với những doanh nhân không muốn chia sẻ quyền quyết định và có khả năng tự chịu trách nhiệm pháp lý.

Căn cứ Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

2.2 Công ty trách nhiệm hữu hạn:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

2.3 Công ty cổ phần:

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

2.4 Công ty hợp danh:

a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

3. Thủ Tục Thành Lập

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp cũng khác nhau tùy vào loại hình bạn lựa chọn. Đối với doanh nghiệp tư nhân, thủ tục khá đơn giản, trong khi công ty cổ phần hay công ty TNHH cần phải thực hiện các thủ tục phức tạp hơn, bao gồm việc soạn thảo điều lệ công ty, lựa chọn ngành nghề kinh doanh, nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Quyền Sở Hữu và Chuyển Nhượng

Nếu bạn muốn chia sẻ hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu, các quy định về quyền sở hữu và chuyển nhượng cổ phần/cổ phiếu trong công ty cổ phần và công ty TNHH cũng có sự khác biệt. Công ty TNHH sẽ hạn chế việc chuyển nhượng vốn giữa các thành viên, trong khi công ty cổ phần cho phép chuyển nhượng cổ phần dễ dàng hơn.

Trên đây là biết viết mang tính tham khảo của Luật An Nghiệp & Cộng Sự, nếu quý khách đang và có xảy ra các vụ việc thì hãy liên hệ ngay hotline bên dưới để được đội ngũ Luật sư của Luật An Nghiệp hỗ trợ, tư vấn nhanh nhất.

Văn Phòng Luật Sư An nghiệp được đánh giá là một trong những công ty luật uy tín chuyên nghiệp hàng đầu tại Đồng Nai và các tỉnh lân cận. Với đội ngũ nhân viên luật sư chuyên nghiệp, am hiểu pháp luật, được đào tạo bài bản luatsubienhoa.com.vn đã và đang hỗ trợ, là lựa chọn hàng đầu cho nhiều cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức lớn nhỏ có nhu cầu về luật. Công ty có trụ sở chính tại Biên Hòa, Đồng Nai hỗ trợ các lĩnh vực chính:

LIÊN HỆ LUẬT SƯ ĐỒNG NAI - VPLS AN NGHIỆP

Điện Thoại: 079 44 77 555

Địa chỉ: 1680 - Nguyễn Ái Quốc- KP6- Biên Hòa - Đồng Nai

lsnguyenhieuhcm@gmail.com

Hỏi đáp khác